Tin tức

TỔNG QUAN VỀ ẮC QUY Ô TÔ

    I. TỔNG QUAN VỀ ẮC QUY Ô TÔ

    Ắc quy là thiết bị dự trữ điện cung cấp cho các hệ thống điện, hệ thống khởi động hay hệ thống khoá cửa của xe ô tô khi xe chưa hoạt động. Vì vậy ắc quy rất quan trọng, nếu hết điện hoặc ắc quy hỏng bạn không thể đề máy khởi động xe được.

     

     

    Sau khi khởi động và vòng tua máy đủ lớn, các thiết bị trên ôtô sẽ sử dụng điện năng sinh ra từ máy phát. Đồng thời, ắc quy được nạp điện để tích trữ năng lượng cho các lần khởi động sau. Đa số ắc quy sử dụng trên ôtô là ắc quy chì, chúng được chia thành hai loại chính là ắc quy hở và ắc quy kín. Loại ắc quy hở có thể bão dưỡng như đổ thêm nước, còn ắc quy kín không cần đổ thêm nước và dùng một lần cho đến lúc hỏng.

    I.1 Ý NGHĨA CÁC THÔNG SỐ CỦA ẮC QUY Ô TÔ

    Trên thị trường hiện tại có rất nhiều tên gọi ắc quy khác nhau như: ắc quy nước, ắc quy axít, ắc quy axít kiểu hở, ắc quy kín khí, ắc quy không cần bảo dưỡng, ắc quy khô, ắc quy GEL, ắc quy kiềm… Thực tế thường phân biệt thành hai loại ắc quy thông dụng là:

    – Ắc quy sử dụng điện môi bằng A-xít gọi tắt là ắc quy A-xít (hoặc ắc quy Axít-Chì) và cũng được chia làm 2 loại chính sau:

    + Ắc quy A-xít chì hở (Vented Lead-Acid Batteries)

    + Ắc quy A-xít chì kín (Valve-Regulated Lead- Acid)

    Hai loại này đang bị gọi nhầm một cách thông dụng là: ắc quy nước và ắc quy khô (đúng ra thì ắc quy điện môi dạng keo mới gọi là ắc quy khô).

    – Ắc quy sử dụng điện môi bằng kiềm gọi tắt là ắc quy kiềm (Nickel-Cadmium Batteries)

    Tuy có hai loại chính như vậy nhưng ắc quy kiềm có vẻ ít gặp vì giá thành cao hơn nhiều so với Ắc quy A-xít có cùng các thông số tương đương như: điện áp định mức (Nominal voltage), dung lượng Ah (Capacity)… nên đa số các ắc quy thông dụng mà bạn gặp trên thị trường hiện nay là loại ắc quy A-xít chì.

     

     

     

    Dưới đây là các thông số kỹ thuật đặc trưng của một bình ắc quy. Khi bạn cần mua hoặc thay thế một bình Ắc quy tương đương thì cần thiết phải hiểu và xem xét tới các thông số kỹ thuật này.

    1. Thông số dung lượng của ắc quy (C)

    Dung lượng là thông số cơ bản và quan trọng nhất của ắc quy, thông số này đặc trưng cho khả năng lưu trữ điện năng của ắc quy. Đơn vị tính của thông số này được tính thông dụng theo Ah (Ampe giờ), một số ắc quy nhỏ hơn và thường là các pin thì tính theo mức mAh (mili-ampe giờ).

    2. Điện áp định mức (Nominal Voltage)

    Đây là giá trị điện áp được công bố bởi nhà sản xuất, tùy vào số lượng và cấu tạo của các ngăn cực của bình Ắc quy sẽ cho một giá trị điện áp định mức. Nó cũng là giá trị điện áp đặc trưng cho loại Ắc quy đó, Ví dụ: khi ta nói ắc quy loại 6V, 12V…  tức là ta đang nói giá trị điện áp định mức (Nominal voltage) của Ắc quy đó.

    3. Dòng khởi động (CA)

    Dòng khởi động nguội CCA (Cold Cranking Amps)

    Dòng khởi động nguội CCA (Cold Cranking Amps) là dòng điện có thể phát ra được trong trạng thái nhiệt độ 0 độ F (tức bẳng – 17,7 độ C) trong vòng 30 giây.

    Tham số này thường chỉ được quan tâm tại các nước có nhiệt độ thấp (dưới 0 độ C), khi đó việc khởi động của động cơ gặp khó khăn vì độ nhớt dầu không đảm bảo và việc các phản ứng hóa học xảy ra trong điều kiện nhiệt độ thấp thường khó khăn hơn so với khi ở nhiệt độ cao.

    Dòng khởi động nóng HCA (Hot Cranking Amps)

    Tương tự như dòng khởi động nguội, nhưng nó được tính tại nhiệt độ 80 độ F (tức khoảng 26,7 độ C). Tham số này thường ít quan trọng hơn so với thông số khởi động nguội (và thông số này cũng ít khi được ghi vào nhãn của các ắc quy).

    4. Dung lượng dự trữ của ắc quy (RC)

    Thông số quan trọng thứ 3 mà mỗi ắc quy cần phải có là dung lượng dự trữ của ắc quy. RC được đo bằng phút khi ắc quy phóng dòng 25 ampe ở 25 độ C trước khi điện áp xuống dưới mức quy định. Dung lượng phổ biến của ắc-quy dùng cho ôtô là 125 phút. Giá trị của RC thể hiện khả năng khởi động xe và người ta thường thử bằng cách khởi động một động cơ hạng nặng.

    I.2 DẤU HIỆU HƯ HỎNG CỦA ẮC QUY

    Sai lầm phổ biến của người sử dụng là cho rằng ắc quy không cần phải bảo dưỡng hay theo dõi. Chỉ đến khi phát hiện ra xe khó đề vào buổi sáng, họ mới tá hỏa tìm nguyên nhân và vội vàng mua một chiếc khác thay thế. Trong khi đó, chỉ cần để ý một chút, những vấn đề của thiết bị này có thể lộ ra.

     

    Ắc quy ô tô hỏng


    Đối với ắc quy hở ta thường nhìn thấy các điện cực chì của ắc quy và mực axit trong ắc quy trực tiếp qua vỏ ắc quy. Nếu bạn phát thấy mực chất lỏng đã xuống dưới mức MIN thì cần bổ sung ngay dung dịch axit, hoặc bạn thấy các điện cực đã bị ăn mòn quá nhiều thì lúc này đã cần thay thế chiếc ắc quy mới.

    Đối với ắc quy kín thường có một bộ phận để báo tình trạng hoạt động của ắc quy, nếu bạn thấy chấm xanh thì ắc quy vẫn sử dụng tốt còn nếu thấy chấm đỏ có nghĩa ắc quy của bạn đã kém và cần thay thế ngay để đảm bảo chiếc xe của bạn không gặp vấn đề về điện.

    Ngoài ra hiện nay một số xe hiện đại có chức năng thông báo tình trạng của ắc quy ngay trên màn hình thông tin của xe, bạn có thể thấy được điện áp hiện tại của ắc quy bao nhiêu, nếu ắc quy đã kém và hỏng xe sẽ hiển thị cảnh báo yêu cầu bạn đi kiểm tra hoặc thay thế ắc quy mới.

     

    I.3 KINH NGHIỆM KIỂM TRA & THAY THẾ ẮC QUY Ô TÔ

    Khi thay thế ắc quy bạn cần chú ý đến kích thước và hình dáng của khoang đặt ắc quy trên ô tô, một số xe có tới 2 ắc quy với kích thước và vị trí đặt khác nhau. Tốt nhất bạn nên thay ắc quy có cùng kích thước với ắc quy cũ hoặc phù hợp với kích thước nhà sản xuất đã thiết kế.

     

    Tiếp theo đó bạn phải chọn ắc quy có điện áp định mức đúng với yêu cầu của xe, các xe ô tô hiện nay hầu hết sử dụng ắc quy 12V. Đồng thời bạn phải đảm bảo ắc quy có đủ năng lượng để khởi động động cơ. Thông số dung lượng của ắc quy C, dòng khởi động nguội CCA, dung lượng dự trữ RC phải bằng hoặc cao hơn ắc quy cũ.

    Bạn cũng nên lựa chọn những hãng ắc quy uy tín, có thể giá thành sẽ cao hơn một chút tuy nhiên chiếc ắc quy sẽ có tuổi thọ bền hơn. Một số đại lý cho chúng ta đổi ắc quy cũ lấy ắc quy mới và phụ thêm chi phí, bạn cũng sẽ tiết kiệm được thêm một khoản. Thông thường các xe nhỏ dùng ắc quy 50 – 70Ah giá từ 1.000.000 – 1.500.000đ còn các xe lớn hơn dùng ắc quy 80 – 120Ah có giá từ 1.700.000 – 2.700.000đ.

    Nếu bạn đang gặp vướng mắc về ắc quy xe của bạn hãy để lại bình luận bên dưới hoặc gọi điện trực tiếp để chúng tôi tư vấn giúp bạn giải đáp nhé.

    Hãy liên hệ ngay với chúng tôi qua hotline 0906 788 277 - 0935 77 22 55 để được tư vấn trọn gói các sản phẩm và kiến thức ắc quy quý khách cần tìm.

     

    CÔNG TY TNHH ẮC QUY DUY PHÁT

    Địa chỉ: 343A Lũy Bán Bích - Phường Hiệp Tân, Quận Tân Phú

    Điện thoại:  0906 788 277 - 0935 77 22 55

    Email: acquyduyphat@gmail.com

    Website: https://acquyduyphat.com/

     

    (0)