Tin tức

Giải thích ý nghĩa ký hiệu trên bình ắc quy

    Ắc quy là một thiết bị quen thuộc trong cuộc sống chúng ta, chúng được ứng dụng vào nhiều mục đích khác nhau tùy theo nhu cầu sử dụng của mỗi người. Nhưng không phải ai cũng có hiểu biết chi tiết về sản phẩm này, nhất là ý nghĩa các thông số trên bình ắc quy. Tìm hiểu rõ thông tin này qua bài viết sau đây.

    Khái niệm và ứng dụng của ắc quy

    Xem thêm bình ắc quy Amaron: https://acquyduyphat.com/ac-quy-amaron

    Ắc quy là một thiết bị tích điện hay nói  chính xác hơn nó là một nguồn điện thứ cấp biến đổi hóa năng thành điện năng nhằm mục đích tích trữ và cấp điện cho các thiết bị điện khác.

    Chính nhờ có chức năng này nên ắc quy được ứng dụng rộng rãi với nhiều mục đích khác nhau nhằm phục vụ cho cuộc sống con người như:

    • Làm nguồn điện dự trữ khi mất điện.
    • Cung cấp điện cho xe điện, xe golf,…
    • Giúp khởi động động cơ của máy móc như xe máy, ô tô,…
    • Làm giảm áp suất xung và va chạm xảy ra khi cung cấp nguyên liệu vào xi lanh.
    • Hoạt động như bộ giảm xóc giữa thân và bánh của các loại xe.
    • Hấp thụ áp suất, giảm va chạm  bề mặt giữa các máy móc và thiết bị truyền động trong động cơ.
    • Sử dụng cho các nguồn năng lượng tái tạo như gió, mặt trời,..
    • Được sử dụng tại các hệ thống điện đòi hỏi độ an toàn cao.
    • Giảm áp suất do tình trạng rò rĩ nhiên liệu, bù nhiệt độ cho động cơ khi tiếp xúc trực tiếp với ánh nắng mặt trời.
    • Ắc quy còn được sử dụng như chiếc máy nén khi truyền tải dung dịch ăn mòn.
    • Cân bằng thủy lực.

    Ý nghĩa các thông số trên bình ắc quy

    Khi chọn mua ắc quy hay UPS, chúng ta sẽ thường thấy các nhà cung cấp ghi rõ các chỉ số Ah như: 12V 7Ah, 12V 18Ah, 12V 40Ah, 12V 65Ah,…Vậy bạn có biết ký hiệu Ah trên ắc quy có ý nghĩa gì không?

    • Điện lượng (Ah): là dòng ắc quy có thể cung cấp liên tục trong khoảng thời gian nhất định cho đến khi hiệu điện áp ắc quy hạ xuống mức “điện áp cắt” (10,5V đối với ắc quy 12V). Thông số này được nhà sản xuất tính khi phát điện với dòng điện nhỏ trong 20 giờ.
    • Điện áp cắt hay điện áp ngắt là mức điện giới hạn mà bạn không nên để ắc quy phát điện  nếu đi quá giới hạn này sẽ làm giảm tuổi thọ thậm chỉ gây hư hỏng hoàn toàn ắc quy.
    • Điện áp: là chỉ số đo điện thế chênh lệch giữa hai đầu cực của ắc quy, nó có thể là 12V hoặc 24V,..
    • Dung lượng dữ trữ RC ( Reserve Capacity) là dung lượng của ắc quy dự trữ để sử dụng cho các phụ tải điện khi hệ thống cung cấp điện có sự cố. RC được đo bằng phút khi ắc quy phóng dòng 25A ở 25oC trước khi điện áp xuống dưới mức quy định.
    • Dòng khởi động nguội CCA ( Cold-cranking amperes) là cường độ dòng điện mà ắc quy cung cấp trong vòng 30 giây ở 0oC ( -17,7oC) cho đến khi hiệu điện áp xuống mức có thể sử dụng được. CCA giữ vai trò quan trọng đối với những xe ở vùng khí hậu hàn đới khi nhiệt độ thấp sẽ khó khăn khi khởi đông động xe, lúc này đòi hỏi ắc quy phải có CCA cao.
    • Công suất (W): được xác định bằng cách nhân dòng sử dụng và điện áp ắc quy tại 0oF. Năng lượng dùng để khởi động động cơ cũng được tính bằng Watt (W).

    Ắc quy là thiết bị điện thông dụng được sử dụng rộng rãi trong hoạt động kinh doanh sản xuất. Hiểu rõ ý nghĩa các thông số trên bình ắc quy trước khi chọn mua sẽ giúp bạn sử dụng hiệu quả và an toàn nhất.

    Xem thêm: Cách sử dụng bình ắc quy hiệu quả trong thời gian bảo hành

     

    (0)